5 type of dashboard – 5 kiểu thiết kế dashboard cơ bản

Shape Image
Shape Image
Shape Image
Shape Image
Shape Image
Shape Image
5 type of dashboard – 5 kiểu thiết kế dashboard cơ bản

5 kiểu thiết kế báo cáo cơ bản

Tạm rời xa các nội dung về build chart, hôm nay mình muốn chia sẻ một chủ đề khác: Theo bạn có bao nhiêu kiểu thiết kế dashboards?
Thật ra với mỗi tiêu chí phân loại thì sẽ có các loại hình dashboard khác nhau, tuy nhiên mình đồng tình với cách phân loại dựa trên 2 tiêu thức là: đối tượng sử dụng và thông tin cung cấp nhất. Theo đó, có thể chia dashboard thành 5 kiểu như sau:

1- KPI DASHBOARD 

– Định nghĩa: KPI Dashboard là tợp hợp của một loạt các chỉ tiêu, thông tin cung cấp cho lãnh đạo các dữ liệu quan trọng một cách nhanh chóng.

– Tần suất: Báo cáo theo kỳ (Tuần, tháng, quý, năm) Đối tượng phục vụ: Lãnh đạo cấp cao như Giám đốc, các thể loại C – level, hội đồng quản trị …

TỐT & KHÔNG TỐT:

  • TÔT: để truyền tải các thông tin tổng quát và nhanh chóng. Trả lời các câu hỏi cái gì, ở đâu và khi nào (What, Where and When)
  • KHÔNG TỐT: Loại dashboard này không ổn cho các nhu cầu báo cáo phức tạp và không sử dụng cho các nhu cầu phân tích. Không trả lời các câu hỏi tại sao hoặc như thế nào (Why and How)

No photo description available.

2- TOP DOWN DASHBOARD

Định nghĩa: Top down dashboard là loại báo cáo tập trung vào một chủ đề cụ thể. Dashboard này sẽ thể hiện các nội dung từ thông tin tổng hợp cho đến các thông tin chi tiết do đó nó có thể truyền tải nội dung chính cũng như các ngữ cảnh xung quanh và cả các insight trong chủ đề này.

Tần suất: Báo cáo theo kỳ ngắn (tuần, tháng, quý) – Đối tượng phục vụ: Lãnh đạo tầm trung, trưởng phòng … Các đối tượng này ngoại trừ việc quan tâm đến tình hình tổng quát thì cũng cần phải biết các nội dung cụ thể của vấn đề mà mình quản lý

– TỐT & KHÔNG TỐT:

  • TỐT: Cung cấp thông tin từ tổng thể đến chi tiết nhưng cho một chủ đề cụ thể thôi (VD: Kinh doanh, tài chính …)
  • KHÔNG TỐT: Cung cấp thông tin cho nhiều mảng, vì như vậy thì sẽ rất rối

No photo description available.

3- BOTTOM UP DASHBOARD

– Định nghĩa: Giống với TOP DOWN ở điểm cũng chỉ tập trung vào một chủ đề cụ thể. Tuy nhiên trong khi TOP DOWN đưa thông tin từ tổng quan đến chi tiết theo kiểu drill down, BOTTOM UP đưa thông tin chi tiết theo ngữ cảnh trước (VD: Tình trạng giao hàng trên tất cả các chi nhánh).
– Tần suất: Hàng ngày hoặc theo kỳ ngắn
– Đối tượng phục vụ: Trưởng phòng, quản lý tầm trung hoặc cán bộ quản lý nghiệp vụ chi tiết.

– TỐT & KHÔNG TỐT:

  • TỐT: Cung cấp thông tin từ chi tiết đến tổng thể và vẫn chỉ cho một chủ đề cụ thể thôi.
  • KHÔNG TỐT: Cung cấp thông tin cho nhiều mảng, vì như vậy thì sẽ rất rốiNo photo description available.

4- ONE BIG CHART DASHBOARD

Định nghĩa: Thường là chart dạng Maps, scatter plot hoặc text table cung cấp rất nhiều thông tin và nhiều option lọc dữ liệu cho phép người dùng có thể theo dõi dữ liệu và phân tích thông tin rất chi tiết.

Tần suất: Hàng ngày
Đối tượng phục vụ: Cán bộ quản lý nghiệp vụ chi tiết.
– TỐT & KHÔNG TỐT:

  • TỐT: Theo dõi, kiểm soát phân tích thông tin chi tiết.
  •  KHÔNG TỐT: Cung cấp cái nhìn tổng thể về hoặc mối quan hệ với các yếu tố khác

No photo description available.

5- Q&A DASHBOARD

Định nghĩa: Cung cấp câu trả lời cho một câu hỏi cụ thể. Các câu trả lời sẽ được thể hiện bằng các chart nhưng trong các ngữ cảnh khác nhau nhằm làm nổi bật đáp án cho câu hỏi gốc. Q&A dashboard thường được dùng khi trong các tình huống cấp bách hoặc doanh nghiệp muốn lên một ý tưởng hoặc một chiến lược mới …
Tần suất: Bất thường, đột xuất
Đối tượng phục vụ: Giám đốc điều hành, quản lý tầm trung
– TỐT & KHÔNG TỐT:

  • TỐT: Giải quyết các nội dung cụ thể và nhất thời
  • KHÔNG TỐT: Kiểm soát KPI định kỳ hoặc đào sâu vào các vấn đề chi tiết

No photo description available.

TỔNG KẾT

Việc xác định đối tượng sử dụng, thời điểm sử dụng và thông tin truyền tải của Dashboard rất quan trọng, do vậy mình nghĩ cần phải làm rõ được các thông tin này trước khi xây dựng để việc sử dụng Dashboard đạt hiệu quả cao nhất!